Bảng Gia Phả của Thái tử Siddhattha [Tất-đạt-đa] (2 dòng họ Nội & Ngoại)
a) Bảng Gia phả này được trích từ nguyên tác tiếng Anh của sách "The Buddha and His Teachings" (Đức Phật và Phật Pháp) của Ngài Nārada Māha Thera.
b) Thế Giới Phật Giáo (quốc tế) đã kết hợp 2 Bảng Gia phả bên Nội và bên Ngoại thành 1 Bảng Gia phả bên Nội & Ngoại này.
c) Theo 1 số website tiếng Anh (kể cả en.wikipedia.org): Sundarī Nandā là Chị (thay vì Em) của Nanda; và tương tự Yasodharā là Chị (thay vì Em) của Devadatta.
d) Những tên tiếng Pāli thường được Việt dịch:
Sākya = Thích-ca;
Gotama = Cồ-đàm;
Siddhattha = Tất-đạt-đa;
Suddhodana = Tịnh Phạn;
Mahā Mayā = Ma-ha Ma-da;
Mahā Pajāpati Gotamī = Ma-ha Ba-xà-ba-đề;
Yasodharā = Da-du-đà-la;
Rāhula = La-hầu-la;
Ānanda = A-nan-đa, A-nan;
Nanda = Nan-đa;
Anurudha = A-na-luật;
Devadatta = Đề-bà-đạt-đa;
Suppahuddha = Thiện Giác;
Bảng Gia Phả của Thái tử Siddhattha [Tất-đạt-đa] (2 dòng họ Nội & Ngoại)